Docker là gì? Tìm hiểu kiến thức cơ bản về Docker

Docker là gì? Tìm hiểu kiến thức cơ bản về Docker
5 (100%) 1 vote

Nếu bạn đang thắc mắc Docker là gì thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu về khái niệm Docker cùng những kiến thức cơ bản xoay quanh thuật ngữ này.

Docker là gì?

Docker là một thuật ngữ chắc hẳn đã quá quen thuộc với giới lập trình viên. Tuy nhiên, không phải tất cả đều biết tới nền tảng này. Docker được biết đến là một nền tảng hỗ trợ các nhà phát triển. Sự hỗ trợ này có thể diễn ra trong việc tạo, triển khai hay chạy ứng dụng bằng cách dùng container. 

Hay chúng ta có thể hiểu đơn giản hơn rằng, Docker đem đến một môi trường riêng biệt để người dùng có thể phát triển ứng dụng. Đây cũng chính là định nghĩa cho thuật ngữ Docker là gì mà chúng tôi muốn chia sẻ đến cho bạn.

Tìm hiểu thuật ngữ Docker.
Tìm hiểu thuật ngữ Docker.

Docker mang đến sự hỗ trợ tuyệt vời dành cho các nhà phát triển. Các nhà lập trình viên có nhu cầu deploy lên server thì chỉ cần run container và Docker đã có sẵn điều này dành cho người dùng. Ngay tại thời điểm đó, Application sẽ được khởi chạy nhanh chóng.

Khi nhắc tới Docker người ta thường nghĩ ngay đến sự đơn giản, dễ dùng và nhanh chóng là những ưu điểm chính của nó.

Khi nào cần sử dụng Docker?

  • Triển khai kiến trúc Microservices.
  • Khi xây dựng các ứng dụng và cần scale một cách linh hoạt.
  • Khi bạn không muốn tốn nhiều thời gian cho việc config máy local và server cùng một môi trường để chạy được ứng dụng. Với Docker người dùng chỉ cần build một lần chạy ở nhiều nơi mà thôi.
  • Sản phẩm của bạn cần một cách tiếp cận mới về xây dựng, đẩy lên server, thực thi ứng dụng một cách nhanh chóng, dễ dàng.
Docker được các lập trình viên ứng dụng rộng rãi.
Docker được các lập trình viên ứng dụng rộng rãi.

Docker đem lại lợi ích gì?

Khi tìm hiểu về bất cứ nền tảng nào chắc chắn chúng ta sẽ thường nghĩ đến lợi ích. Tìm hiểu về lợi ích của Docker là gì, ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn lý do tại sao nhiều người dùng lại lựa chọn nền tảng này.

Dưới đây là một số ưu điểm, lợi ích tuyệt vời mà Docker mang đến cho người dùng:

Thời gian “start” và “stop” cực nhanh, cực ngắn

Lợi ích đầu tiên mà Docker mang đến đó là thời gian bắt đầu và dùng cực ngắn. Docker được so sánh với những máy ảo và cho thấy sự khác biệt của mình. Thời gian để thực hiện hai công đoạn này của Docker là nhanh và ấn tượng hơn hẳn.

Tự do trong chọn hệ thống

Lợi ích tiếp theo của Docker chính là lập trình viên có thể tự do trong việc chọn hệ thống. Người dùng có thể tiến hành khởi chạy container trong bất kỳ hệ thống nào mà họ muốn. Đây được đánh giá là lợi ích cực kỳ độc đáo mà Docker đem lại.

Tốc độ làm việc nhanh chóng

Thời gian với dân lập trình vốn được xem là điều rất quan trọng. Bởi thế mà tốc độ làm việc của các nền tảng luôn được đặt lên hàng đầu. Thao tác build và loại bỏ được thực hiện bởi container nhanh hơn nhiều so với máy ảo. 

Do đó, đến với Docker các bạn sẽ có tốc độ và hiệu suất làm việc nhanh hơn. Đây chính là lời giải đáp cho thắc mắc tính năng nổi bật của Docker là gì?

  • Đơn giản trong việc thiết lập môi trường: Các nhà lập trình viên khi sử dụng Docker chỉ cần config một lần. Họ không cần phải cài đặt lại Dependencies sau đó nữa. Và nếu có sự thay đổi mới về thành viên hay thiết bị, người dùng chỉ cần chia sẻ config là được.
  • Hỗ trợ xóa: Lợi ích cuối cùng của Docker đó là giúp cho word-space sạch sẽ hơn. Trong trường hợp lập trình viên cần xóa các môi trường có ảnh hưởng tới phần khác thì Docker hỗ trợ xóa nhanh chóng điều này.
Docker làm việc với tốc độ nhanh chóng.
Docker làm việc với tốc độ nhanh chóng.

Cách thức hoạt động của hệ thống Docker

Cách hoạt động của hệ thống Docker là điều mà mọi người nên biết khi tìm hiểu đến nền tảng này. Hệ thống Docker chia công việc thành các bước và thực hiện lần lượt từng bước để cho ra quá trình. Cụ thể:

  • Build: Đây là bước đầu tiên với việc tạo một Dockerfile. Bên trong file này là phần code lập trình; có thể được build trên máy tính có cài sẵn ở Docker Engine. Sau khi build xong người dùng sẽ sở hữu ngay Container chứa những ứng dụng và bộ thư viện cần thiết.
  • Push: Đến với bước thứ 2, người dùng tạo Container thành công và chỉ cần Push nó lên cloud. Sau đó tiến hành lưu trữ bộ nhớ đám mây.
  • Pull, Run: Tới bước này không sử dụng trên máy tính đang thực hiện mà được sử dụng trên một máy tính khác có nhu cầu dùng Container. Để sử dụng được hoạt động này, người dùng cần Pull Container về máy đã cài đặt Docker Engine sau đó Run Container.
Cách thức hoạt động của hệ thống Docker.
Cách thức hoạt động của hệ thống Docker.

Một số khái niệm liên quan đến thuật ngữ Docker

Khi tìm hiểu về nền tảng này, chắc chắn các bạn sẽ nhận ra có rất nhiều khái niệm liên quan. Tuy nhiên, trong phạm vi nội dung bài viết này chúng tôi sẽ chỉ đề cập tới những khái niệm thường dùng nhất.

Docker Swarm là gì?

Khái niệm này là một service cho phép người dùng tạo và quản lý tập chung cho Docker Nodejs, giống như lịch trình của các Containers. Mỗi node của Docker Swarm sẽ là một Docker Daemon và tất cả những Docker Daemon này sẽ sử dụng Docker API.

Docker Swarm.
Docker Swarm.

Từ đó, các Services đều có thể truy cập cũng như vào những nodes như nhau. Việc quản lý bằng Docker cơ bản thì các Container sẽ được quản lý cách riêng biệt. Tuy nhiên, nếu quản lý bằng Docker Swarm thì tất các Containers đều sẽ được quản lý chung.

Docker Compose là gì?

Docker Compose được dùng để định nghĩa và thực hiện quá trình run multi-container cho Docker Application. Tiếp đó, người dùng có thể dùng command để tạo và chạy những Config đó.

Docker Compose.
Docker Compose.

Để có thể sử dụng được, người dùng cần thực hiện theo các bước như sau:

  • Tiến hành khai báo App’s Environment ở trong Dockerfile.
  • Khai báo những services cần thiết để chạy application trong file docker-compose.yml.
  • Cuối cùng run Docker-Compose Up để bắt đầu và chạy app.

Docker Container là gì?

Hầu hết các containers cho phép lập trình viên đóng gói một ứng dụng với tất cả mọi phần mềm cần thiết. Ví dụ như: thư viện hay các phụ thuộc khác và tất cả các gói dưới dạng một Package. Dựa vào cách đó ứng dụng sẽ được chạy trên mọi máy Linux khác, bất kể mọi cài đặt đã được tùy chỉnh mà máy đều có thể khác với máy đã được sử dụng để viết code.

Docker Kubernetes là gì?

Đây là một nền tảng dạng mã nguồn mở tự động hóa cho việc quản lý. Khi đó, Scaling và triển khai ứng dụng dưới dạng một Container hay còn gọi là Container Orchestration Engine. Nó giúp loại bỏ khá nhiều quy trình thủ công có liên quan tới việc mở rộng và triển khai cho các Containerized Applications. 

Khi đó, Kubernetes Orchestration sẽ cho phép người dùng có thể xây dựng được những dịch vụ ứng dụng mở rộng nhiều hơn Containers, lên lịch cho các Containers đó ở trên một cụm. Từ đó, nó sẽ mở rộng các Containers và quản lý mọi tình trạng của các Containers theo thời gian.

Docker Hub là gì?

Docker Hub được biết tới là một dạng Github For Docker Images. Trên nền tảng này sẽ có hàng nghìn bức ảnh được công khai bởi mọi người. Chúng ta có thể tìm kiếm dễ dàng những bức ảnh mà mình cần. Và việc chúng ta cần làm là pull để sử dụng cùng với một số Config khác theo mong muốn. Docker Hub hiện được nhiều người dùng ưa sử dụng bởi tính tiện lợi mà nó mang lại.

Docker Hub
Docker Hub

Ngoài ra, trên thực tế còn có các thuật ngữ khác liên quan tới Docker như là: Docker Engine, Docker Client,…. Tuy nhiên, nếu để giải thích toàn bộ những điều này thì sẽ rất dài. 

Các bạn có thể tự mình tìm hiểu Docker là gì để dễ dàng ghi nhớ. Trong quá trình sử dụng, các bạn chắc chắn sẽ khám phá được nhiều tính năng mới hơn của nó. Đây chính là lý do vì sao nhiều lập trình viên dù mới hay lâu năm đều muốn sử dụng Docker.

XEM THÊM:

Lời Kết

Với những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp trên đây mong rằng đã giúp bạn đọc hiểu rõ được Docker là gì cũng như đặc điểm và ứng dụng của nền tảng này. Docker là một nền tảng quan trọng và không thể thiếu của mọi lập trình viên, bạn nên căn cứ vào nhu cầu và mục đích sử dụng để cài đặt sử dụng Docker cho công việc của mình nhé. Cảm ơn bạn đã theo dõi!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *