Tiếng lóng là gì? Tìm hiểu về tiếng lóng của giới trẻ hiện nay

Tiếng lóng là gì? Tìm hiểu về tiếng lóng của giới trẻ hiện nay
5 (100%) 2 votes

Tiếng lóng là gì? Tại sao tiếng lóng lại được sử dụng rất nhiều cả trên mạng xã hội và cuộc sống hiện nay? Qua bài viết này, mayruaxegiadinh.com.vn sẽ giải đáp tất cả để các bạn hiểu hơn về tiếng lóng. 

Tiếng lóng là gì?

Tiếng lóng hiểu đơn giản là ngôn ngữ biến thể, là sự sáng tạo ý nghĩa dựa trên một ngôn ngữ nào đó và chúng không được công nhận ở bất kỳ ngôn ngữ nào. Nó có thể xuất hiện ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Khi mà ngôn ngữ chính quốc phát triển sẽ kéo theo sự phát triển đa dạng hơn của tiếng lóng.

Tiếng lóng được sử dụng một cách khá thường xuyên và được dùng theo nhiều cách khác nhau. Thông thường tất cả tiếng lóng không được hiểu trực tiếp theo đúng nghĩa đen mà phải hiểu theo ý nghĩa tượng trưng mà họ đã quy ước với nhau từ trước đó.

Từ lóng là ngôn ngữ biến thể sáng tạo dựa trên một ngôn ngữ chính thức nào đó.
Từ lóng là ngôn ngữ biến thể sáng tạo dựa trên một ngôn ngữ chính thức nào đó.

Đặc điểm của tiếng lóng

Ở thời đại ngày nay, giới trẻ thường thích sáng tạo những từ lóng riêng và sử dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày hay trên các trang mạng xã hội. Tiếng Việt là ngôn ngữ toàn dân nhưng tiếng lóng thì mang một số đặc thù riêng sau:

 

  • Phạm vi sử dụng hẹp

Tiếng lóng được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày và thường là các từ vùng miền. Những từ này được tạo ra bởi địa phương nên chỉ những người dân ở địa phương đó mới hiểu được.

 

  • Tính ứng dụng không cao, không có tính hệ thống

Tiếng lóng chỉ được sử dụng phổ biến trong văn nói, hiếm khi được dùng trong văn bản, nhất là những văn bản cần hình thức. Trong văn học, tiếng lóng chỉ được đưa vào giọng nói của nhân vật và dưới dạng một một câu trích dẫn.

 

Bên cạnh đó, tiếng lóng cũng không có tính hệ thống bởi tiếng Việt hiện nay là ngôn ngữ mà mọi người dân đều có thể nghe hiểu được và được sử dụng ở trong mọi trường hợp. Trong khi, tiếng lóng chỉ được dùng cho một nhóm người nhất định.

Tiếng lóng chỉ được sử dụng bởi một nhóm người nhất định.
Tiếng lóng chỉ được sử dụng bởi một nhóm người nhất định.

 

  • Có tính tạm thời

Tiếng lóng khác với ngôn ngữ mà mọi người dân sử dụng bởi ngôn ngữ chính thức thì được công nhận đưa vào từ điển và tồn tại lâu dài, có tính bền vững. Trong khi tiếng lóng không được công nhận và số lượng người sử dụng cũng hạn chế. Do đó, theo thời gian nếu như có một từ phù hợp hơn thì chúng sẽ bị đào thải.

Mục đích khi sử dụng tiếng lóng là gì?

Như đã nói thì tiếng lóng xuất hiện từ khá lâu đời nhưng thường chỉ được sử dụng trong văn nói mà ít khi dùng trong văn viết. Trước kia, tiếng lóng được sử dụng với mục đích để che dấu thông tin trong khi giao tiếp do quy ước của 2 người hoặc một nhóm người đặt ra mà chỉ họ mới hiểu được. 

 

Hầu như tiếng lóng chỉ được sử dụng ở một số địa phương nhất định ở cả 3 miền Bắc Trung Nam đều có. Tuy nhiên, trong những năm gần đây cùng với sự phát triển công nghệ thì tiếng lóng dần trở nên rất phổ biến. 

 

Lúc này, tiếng lóng không còn mang ý nghĩa che dấu thông tin nữa mà nó được một bộ phận cá nhân dùng để ám chỉ những điều bất lịch sự, thô tục, khiếm nhã. Nhiều người nghĩ việc sử dụng tiếng lóng là thời thượng là cá tính nhưng thực chất đây là một suy nghĩ sai lầm.

Tiếng lóng là tốt hay xấu? Có nên sử dụng thường xuyên?

Theo một số chuyên gia ngôn ngữ thì tiếng lóng là loại ngôn ngữ mang tính chất nhóm xã hội, nghĩa là chỉ một nhóm người trong xã hội sử dụng chúng. Khi xã hội tồn tại thành những nhóm người nào đó thì tiếng lóng là một điều xuất hiện tất yếu. Cư dân mạng sẽ có ngôn ngữ của cư dân mạng, học sinh, sinh viên sẽ có ngôn ngữ của học sinh, sinh viên,…. Nếu không thuộc trong nhóm đó thì rất khó để có thể hiểu hết được nội dung mà họ đang nhắc tới.

Tiếng lóng gây khó hiểu cho đối tượng không thuộc cùng thế hệ.
Tiếng lóng gây khó hiểu cho đối tượng không thuộc cùng thế hệ.

Trước đây, người ta thường mặc định rằng tiếng lóng là xấu chỉ những nhóm người đặc biệt trong xã hội mới sử dụng nó. Tuy nhiên, hiện nay tiếng lóng đã được mở rộng hơn rất nhiều, không còn tính chất bí mật nữa mà nó mang tính mở hơn rất nhiều.

 

Khi bạn muốn tham gia vào một nhóm xã hội nào đó thì cần phải hiểu được ngôn ngữ mà họ hay sử dụng. Ví dụ bạn muốn tham gia mạng xã hội thì phải hiểu được ngôn ngữ của cộng đồng mạng.

 

Thế nhưng, nhìn chung tiếng lóng chỉ là thứ ngôn ngữ không chính thức và được dùng chủ yếu ngoài lề trong các cuộc nói chuyện với bạn bè, người thân. Theo đó, chúng chỉ mang tính chất giải trí chứ không mang tính chất thay thế. Chính vì vậy, chúng ta không nên sử dụng quá nhiều tiếng lóng bởi có thể sẽ khiến bản thân bị quen thuộc mà quên đi từ ngữ gốc.

Trong một số trường hợp, việc lạm dụng từ lóng còn có thể gây ra hiểu nhầm và sự khiếm nhã không đáng có. Do đó, tùy từng hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà bạn hãy lựa chọn sử dụng cho đúng nhé.

Tìm hiểu tiếng lóng mới ở Việt Nam hay sử dụng

Mặc dù là một ngôn ngữ không chính thức nhưng tiếng lóng cũng là một dạng ngôn ngữ khá thú vị. Hiện nay, khi tham gia các trang mạng xã hội, chúng ta có thể thấy được rất nhiều từ tiếng lóng của giới trẻ, chúng ta có thể tham khảo để hòa vào trào lưu. Một số từ tiếng lóng mới ở Việt Nam được giới trẻ sử dụng phổ biến như là:

Tìm hiểu từ lóng mới ở Việt Nam được giới trẻ dùng phổ biến.
Tìm hiểu từ lóng mới ở Việt Nam được giới trẻ dùng phổ biến.
  • “Gấu”: Không chỉ đơn thuần chỉ một loài vật mà gấu còn được sử dụng để chỉ người yêu.
  • “Trẻ trâu”: Ám chỉ tầng lớp thanh thiếu niên trẻ tuổi nhưng có tính cách ngông cuồng, thích thể hiện bản thân.
  • “Gà”: Nếu bị nói là “gà” thì bạn hãy hiểu rằng mình đang bị nhắc nhở quá ngây thơ và chưa làm tốt một việc gì đó nhé.
  • “Thả thính”: Đây vốn là từ ngữ được dùng trong câu cá nhưng hiện nay chúng được sử dụng để ám chỉ hành động quyến rũ, lôi cuốn người khác.
  • “Quẩy”: Trước đây quẩy chỉ một món ăn nhưng ngày nay nó còn được sử dụng để chỉ hành động vui chơi hết mình.
  • “Bánh bèo”: Chỉ những cô nàng tiểu thư đỏng đảnh, yếu đuối, điệu đà.
  • “Cá sấu”: Chỉ phụ nữ có ngoại hình không ưa nhìn, không bắt mắt.
  • “Đào mộ”: Còn được hiểu theo nghĩa khác là hành động đào bới những thông tin, hình ảnh cũ của một người nào đó.
  • “Bão”: Chỉ hoạt động cùng tụ tập để ăn mừng một sự kiện lớn nào đó.
  • “GATO”: Không chỉ là một loại bánh trong ngày sinh nhật mà hiện nay nó còn là viết tắt của cụm từ “ghen ăn tức ở”, chỉ thái độ ghen tỵ, tị nạnh.
  • “Vãi”: Được giới trẻ hiện nay sử dụng để nhấn mạnh mức độ của một tính từ hoặc động từ nhất định ví dụ như: lạnh, giàu,…. Từ này cũng có thể được sử dụng một mình nhằm thể hiện sự ngạc nhiên.
  • “Toang”: Miêu tả sự đổ vỡ, không đúng kế hoạch, sai lầm không thể sửa chữa được. 
  • “Xu cà na”: Ám chỉ việc gặp những điều xui xẻo, không may mắn. Ví dụ: “Xu cà na ghê, hôm nay đang đi chơi với crush thì xe bị hỏng”.
  • “Phò”: Dùng để nói đến những cô gái hành nghề mại dâm.

Một số tiếng lóng phổ biến khác

Tiếng lóng trong tiếng Anh là gì?

Một số từ lóng tiếng Anh phổ biến như là:

  • LUV: Là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Love you very much”, nghĩa là “yêu bạn rất nhiều”.
  • Cool: Nguyên bản thì Cool có nghĩa là mát mẻ, tuy nhiên giới trẻ đa phần sử dụng với nghĩa là tuyệt vời, tài năng, rất ngầu.
  • Hight: Chỉ trạng thái hưng phấn khi sử dụng các chất kích thích.
  • Oops: Là câu cảm thán khi bất ngờ mắc lỗi.
  • YOLO: Là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: “You only live once”, nghĩa là bạn chỉ sống một lần. Ý nghĩa của từ lóng này là động viên mọi người hãy sống cho mình, sống cho ngày hôm nay.
Từ lóng trong tiếng Anh.
Từ lóng trong tiếng Anh.

Tiếng lóng trong tiếng Nhật

超 (chou): Siêu nhân, rất siêu.

めっちゃ (meccha): Cực kỳ/vô cùng. 

半端ない (hanpa nai): Khùng,  điên rồ.

マジで (maji de): Có thật không? (trong trường hợp sát nghĩa) 

やばい (yabai): Thật sự tuyệt vời!/ Tuyệt vời.

ムカつく (mukatsuku): Khá khó chịu 

うざい (uzai): Phiền phức/phiền toái.

キモい (kimoi): cảm xúc kinh tởm, thô thiển.

Tiếng lóng trong tiếng Trung

装逼: Sống ảo, làm màu

绿茶婊: Chỉ trà xanh, Tuesday,

看热闹: Có nghĩa là hóng drama.

找茬: Có nghĩa là cà khịa.

中招: Nghĩa là dính chưởng.

喝西北风: Hiểu là Hít khí trời để sống.

拍马屁: Chỉ sự nịnh bợ, tâng bốc.

AA制: Có nghĩa là share tiền.

你行你上: Hiểu là Bạn giỏi thì làm đi.

么么哒 : Có nghĩa là hôn một cái (đáng yêu).

卖萌: Có nghĩa là bán manh, tỏ vẻ dễ thương, cute.

Tiếng lóng trong tiếng Hàn

좋못사 (joh-mos-sa): Là viết tắt của câu: “좋아하다 못해 사랑해” (không thể thích được vì là yêu), được sử dụng cho những thứ bạn rất thích. Có thể sử dụng từ này với nhiều đối tượng khác nhau chẳng hạn như ca sĩ, diễn viên bạn yêu thích, bạn thân hay đồ ăn và địa điểm.

삼귀다 (sam-gwi-da): Chỉ giai đoạn tìm hiểu nhau trước khi chính trở thành người yêu chính thức, được gọi là giai đoạn Some ở Hàn.

혼틈 (hon-teum): Là từ viết tắt của “혼란을 틈타” (honlan-eul teumta), dùng để chỉ việc làm điều gì đó bằng cách tận dụng sự hỗn loạn như là một cơ hội.

핑프 (ping-peu): Là viết tắt của “핑거 프린세스 / 프린스”  dùng để chỉ công chúa / hoàng tử ngón tay. Nó được sử dụng cho những cá nhân luôn  bắt người khác làm tất cả mọi việc trong khi bản thân lại không động một ngón tay nào.

Tiếng lóng là gì trong tiếng Hàn.
Tiếng lóng là gì trong tiếng Hàn.

마기꾼 (ma-gi-kkun: Là từ tạo bởi 마스크 (khẩu trang) + 사기꾼 (kẻ lừa đảo), chỉ những người khi đeo khẩu trang và khi tháo trông hoàn toàn như 2 người khác nhau. Trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19, từ lóng này được sử dụng phổ biến vì phải đeo khẩu trang nên người đối diện không nhìn rõ khuôn mặt thật của nhau.

행쇼  (heng-sô): Có thể hiểu là: Hãy hạnh phúc nhé. Bạn có thể sử dụng từ này khi gửi tin nhắn để chúc ai đó với nghĩa “행복하십시오”.

Hy vọng rằng những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp trong bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu rõ từ lóng là gì cũng như nắm bắt được một số từ lóng thông dụng hiện nay để tự tin hơn trong giao tiếp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *