Từ láy là gì? Các loại từ láy và cách phân biệt với từ ghép

Từ láy là gì? Các loại từ láy và cách phân biệt với từ ghép
5 (100%) 3 votes

Từ láy là một loại từ được sử dụng phổ biến không chỉ trong sách giáo khoa Ngữ văn mà còn trong cuộc sống hằng ngày. Hãy cùng tìm hiểu từ láy là gì và cách phân biệt với từ ghép trong bài viết sau đây nhé!

Từ láy là gì?

Từ láy tiếng Anh là reduplicative words hay reduplication. Từ láy theo định nghĩa trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 4, lớp 7 là dạng đặc biệt của từ phức, được cấu tạo từ hai tiếng, trong đó phần phụ âm hoặc nguyên âm được lặp giống nhau hoặc chỉ một phần phụ âm và nguyên âm lặp lại như nhau.

Từ láy là từ được lặp lại hoàn toàn hoặc một phần
Từ láy là từ được lặp lại hoàn toàn hoặc một phần

Điểm đặc biệt của từ láy là chỉ một từ có nghĩa hoặc không từ nào có nghĩa khi đứng riêng lẻ một mình.

Từ láy thường được sử dụng trong cả văn nói lẫn văn viết (thơ ca, tác phẩm văn học) nhằm mục đích mô tả vẻ đẹp phong cảnh, con người, hoặc nhấn mạnh tình trạng, tâm trạng, cảm xúc, âm thanh và nhiều hoạt động khác.

Ví dụ:

  • Em bé trông thật mũm mĩm, đáng yêu quá!

Từ láy “mũm mĩm” dùng để miêu tả vẻ ngoài tròn trịa, xinh xắn của em bé.

  • Cánh đồng lúa đương thì con gái mềm mượt như nhung.

Từ láy “mềm mượt” dùng để miêu tả vẻ đẹp của cánh đồng lúa đồng thời diễn tả cảm xúc của người nói.

  • Cậu bé đó là một học sinh gương mẫu, luôn luôn đi học đúng giờ và rất rất thông minh.

Từ láy “luôn luôn”, “rất rất” khẳng định các phẩm chất, đức tính tốt đẹp của cậu học sinh.

Các loại từ láy

Về cơ bản, từ láy được chia làm 2 loại là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.

Từ láy toàn bộ

Đây là loại từ được láy giống nhau cả phần âm, vần và dấu câu.

  • Ví dụ: rào rào, tách tách, xanh xanh…

Hoặc trong một số trường hợp để nhấn mạnh âm thanh hoặc hành động nào đó, dấu câu có thể khác nhau.

  • Ví dụ: lanh lảnh, thăm thẳm, văng vẳng…
Từ láy được sử dụng phổ biến trong văn viết
Từ láy được sử dụng phổ biến trong văn viết

Từ láy bộ phận

Đây là loại từ láy có âm đầu hoặc phần vần, dấu câu được láy giống hoặc khác nhau tùy theo ý muốn của người dùng. Loại từ này thường được sử dụng phổ biến hơn từ láy toàn bộ vì dễ phối vần và âm hơn.

  • Ví dụ: dào dạt, lác đác, đìu hiu, ngơ ngẩn, ngây ngô, ngốc nghếch…

Cách phân biệt từ láy và từ ghép

Nghĩa của các từ tạo thành

  • Từ ghép: có thể cả 2 từ tạo thành đều có nghĩa cụ thể khi đứng tách riêng.
  • Từ láy: chỉ một từ hoặc không từ nào có nghĩa cụ thể.

Ví dụ: vàng bạc là từ ghép vì từ “vàng, “bạc” đều có nghĩa xác định khi đứng riêng. Còn lung linh là từ láy vì cả hai từ “lung” và “linh” đều không xác định được nghĩa khi đứng riêng.

Từ ghép và từ láy thường gây nhầm lẫn
Từ ghép và từ láy thường gây nhầm lẫn

Giữa 2 tiếng tạo thành từ

  • Từ ghép: không có sự liên quan về âm hoặc vần.
  • Từ láy: có sự liên quan về âm hoặc vần.

Ví dụ: ao hồ là từ ghép và không có âm hoặc vần giống nhau.

Còn chăm chỉ là từ láy vì có phụ âm đầu giống nhau.

Đảo vị trí các tiếng trong từ

  • Từ ghép: khi chúng ta đổi trật tự, vị trí của các tiếng trong từ thì vẫn có nghĩa cụ thể.
  • Từ láy: nếu chúng ta đổi vị trí của các tiếng trong từ thì không có nghĩa.

Ví dụ: Từ “chia sẻ” khi đảo vị trí thành “sẻ chia” vẫn có nghĩa nên là từ ghép.

Còn từ “may mắn” đổi lại thành “mắn may” thì không có nghĩa gì cả nên là từ láy.

Một trong 2 từ là từ Hán Việt

Trong trường hợp này thì chắc chắn đó không phải là từ láy.

Ví dụ: Từ “tự tin” thì “tự” là từ Hán Việt nên dù láy âm đầu nhưng vẫn được xếp vào nhóm từ ghép.

Lưu ý: Các từ vay mượn, được Việt hóa như tivi, rada là từ đơn đa âm tiết, không được xếp vào nhóm từ láy hoặc từ ghép.

Trên đây là tổng hợp kiến thức liên quan đến từ láy. Hy vọng qua những chia sẻ trong bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ về từ láy, từ ghép và không bị nhầm lẫn giữa hai loại từ này nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *