Nói giảm nói tránh là gì? Vai trò và cách sử dụng? Cho ví dụ và bài tập

Nói giảm nói tránh là gì? Vai trò và cách sử dụng? Cho ví dụ và bài tập
4 (80%) 1 vote

Trong văn học hay giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ sẽ giúp cho câu văn, lời nói trở nên trau chuốt, diễn đạt rõ nghĩa. Một số biện pháp còn giúp giảm bớt mức độ cảm xúc tình cảm, góp phần giúp lời nói, câu văn trở nên tế nhị, lịch sự hơn. Đó biện pháp tu từ có thể làm điều đó chính là biện pháp nói giảm, nói tránh. Bài viết sau đây mayruaxegiadinh sẽ cung cấp cho bạn kiến thức nói giảm nói tránh là gì? 

Tìm hiểu nói giảm nói tránh là gì?

Khái niệm nói giảm nói tránh

Theo một số định nghĩa có trong sách giáo khoa đã nói chính xác, nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng để biểu đạt một cách tế nhị, nhẹ nhàng làm giảm đi cảm giác ghê sợ, đau buồn, hay thiếu văn hóa đối với người nghe.

Định nghĩa nói giảm nói tránh là gì?
Định nghĩa nói giảm nói tránh là gì?

Dấu hiệu để nhận biết biện pháp nói giảm, nói tránh: Nếu như trong câu có sử dụng các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh đi ý nghĩa thông thường của nó.

Biện pháp này được dùng nhiều trong giao tiếp cuộc sống hàng ngày. Đặc biệt, nói giảm nói tránh còn được áp dụng trong thơ ca, văn chương.

Ví dụ về nói giảm, nói tránh:

Cụ ông đã chết rồi  => Cụ ông đã về với tổ tiên rồi.

Các cách nói giảm nói tránh

Trong giao tiếp, thay vì sử dụng những từ ngữ gây ấn tượng mạnh của tính chất sự vật, sự việc người nói sẽ dùng những từ đồng nghĩa để làm giảm đi cảm giác sợ hãi, đau buồn, thiếu lịch sự.

Hoặc có thể dùng cách phủ định các từ tích cực. Các ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về tác dụng và cách sử dụng của nói giảm nói tránh.

Các cách nói giảm nói tránh
Các cách nói giảm nói tránh

Ví dụ những câu nói giảm nói tránh

  • Người ta đã phát hiện một xác chết ngay tại hiện trường của vụ án mạng.

Khi sử dụng các cách nói giảm nói giảm nói tránh sẽ là: Người ta phát hiện một tử thi  tại ngay hiện trường của vụ án mạng.

=> Việc sử dụng thay thế “xác chết” bằng “tử thi” là sử dụng từ đồng nghĩa, từ Hán Việt giúp giảm đi sự ghê sợ đối với người nghe, người đọc.

  • Chiến sỹ đó bị giết chết khi làm nhiệm vụ. 

Được thay thế bằng: Chiến sĩ đã hy sinh anh dũng khi đang làm nhiệm vụ.

=> Thay thế bằng các từ đồng nghĩa, Hán Việt giúp tăng thêm tính trang trọng, biết ơn cho câu nói.

  • Chị ấy thật xấu xí. 

Thay thế bằng chị ấy không được đẹp cho lắm hay Chị ấy chưa được đẹp cho lắm.

=> Cách sử dụng những câu nói giảm nói tránh bằng phủ định các từ tích cực, thay vì dùng từ tiêu cực giúp làm giảm đi mức độ nghiêm trọng của vấn đề đang nói đến.

  • Cậu thanh niên đó bị mù.

Thay thế bằng câu: Cậu thanh niên đó khiếm thị.

=> Cách sử dụng những câu nói giảm nói tránh giúp giảm nhẹ mức độ, đồng thời thể hiện được sự tôn trọng với người nghe, tránh làm tổn thương họ.

  • Ồn ào quá, cậu hãy câm miệng lại ngay. 

Thay thế bằng câu: Ồn ào quá, cậu có thể vui lòng im lặng không?

=> Cách sử dụng nói giảm nói tránh như trên thể hiện được thái độ hòa nhã, lịch sự và tôn trọng người khác.

  • Bà ấy bị bệnh nặng sắp chết rồi. 

Thay thế bằng câu: Bà ấy (…) như thế sẽ (…) được lâu nữa đâu.

=> Cách nói giảm nói tránh là dùng cách nói trống hay còn gọi là tỉnh lược thể hiện sự tôn trọng với người khác và giảm đi sự ghê rợn, mất mát từ cái chết.

  • Anh còn yếu kém lắm. 

Thay thế bằng câu: Anh cần phải cố gắng, nỗ lực hơn nữa.

=> Cách nói giảm nói tránh là dùng cách nói vòng thể hiện được sự tôn trọng người khác, không là họ thấy nặng nề hay thất vọng.

Bài tập nói quá nói giảm nói tránh ngữ văn 8

Bài tập 1: Hãy đặt lại 5 câu sau, trong đó vận dụng cách nói giảm nói tránh để giải quyết bài tập.

  • Cậu học môn Lịch Sử quá tệ.

=> Cách nói giảm nói tránh là: Cậu cần nỗ lực nhiều hơn trong môn Lịch Sử.

  • Chiếc xe này trông xấu quá.

=> Cách nói giảm nói tránh là: Chiếc xe này không được đẹp cho lắm.

  • Bà già đã chết hôm qua rồi.

=> Cách nói giảm nói tránh là: Bà già mới qua đời ngày hôm qua rồi.

  • Sao chữ của cậu xấu thế.

=> Cách nói giảm nói tránh là: Cậu nên luyện chữ thường xuyên để cho đẹp hơn.

  • Anh bộ đội chết khi đang trên đường làm nhiệm vụ.

=> Cách nói giảm nói tránh: Anh bộ đội đã hy sinh trong khi thực hiện nhiệm vụ.

Ví dụ minh hoạ nói giảm nói tránh

Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu sau đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh.

a1: Anh phải thân thiện với bạn bè.

a2: Anh nên thân thiện với bạn bè.

b1: Xin đừng hút thuốc ở trong phòng.

b2: Cấm hút thuốc ở trong phòng.

c1: Nói như vậy là thiếu thiện ý đó.

c2: Nó nói như vậy vô cùng ác ý.

d1: Hôm qua em hỗn hào với anh, em xin anh thứ lỗi cho.

d2: Hôm qua em vô tình có lỗi với anh, em xin anh có thể thứ lỗi.

Đáp án bài tập 2: Những câu in đậm, in nghiêng là câu sử dụng các cách nói giảm nói tránh.

 

Bài viết trên là kiến thức liên quan đến nói giảm nói tránh, mong rằng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết. Việc sử dụng linh hoạt biện pháp nói giảm nói tránh sẽ giúp bạn có được những câu văn hay hơn, giao tiếp khéo léo hơn. Nếu còn thắc mắc về biện pháp trên hãy để lại comment để mọi người cùng bình luận nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *